
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC NĂM 2014

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I (2,0 điểm)
Những cuộc khởi nghĩa và kháng chiến nào in đậm dấu ấn Việt Nam trong thế kỷ
XX? Trình
bày suy nghĩ về vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu II (3,0 điểm)
Hãy làm sáng tỏ biện pháp hòa bình của Việt Nam trong quan hệ với Pháp từ ngày
6-3-1946 đến
trước ngày 19-12-1946 và nêu tác dụng của
biện pháp ấy.
Câu III (2,0 điểm)
Trình
bày hoàn cảnh
lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước
ở Việt Nam (1975-1976).
Câu IV (3,0 điểm)
Từ những dữ liệu trong bảng dưới đây,
hãy xác định những biến đổi to lớn ở Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Hiện nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cần
làm gì để bảo đảm hòa bình, an ninh và ổn định ở
khu vực?
Thời gian
Nội dung
Thời gian
|
Nội dung
|
1945-1959
|
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời; Inđônêxia, Lào tuyên bố độc lập
(1945). Các nước được công nhận độc lập: Philíppin (1946), Miến Điện (1948), Inđônêxia (1949), Mã Lai (1957). Xingapo được công nhận quyền tự trị (1959).
|
1967
|
Thái
Lan, Philíppin, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo thành
lập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN). Mục tiêu của ASEAN là phát
triển kinh tế,
văn hóa thông
qua những nỗ lực hợp tác chung trên
tinh thần duy
trì hòa bình, ổn định khu vực.
|
1973
|
Xingapo là “con rồng” nổi
trội nhất trong 4 “con rồng”
kinh tế của châu Á.
|
1975
|
Việt
Nam, Lào, Campuchia kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
|
1976
|
Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở
Đông Nam Á được ký kết tại Bali, xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ giữa các
nước ASEAN.
|
1984
|
Brunây tuyên bố độc lập, gia nhập ASEAN.
|
1991
|
Hiệp
định hòa
bình về Campuchia
được
ký kết tại Pari.
|
1985-1995
|
Tăng
trưởng kinh tế của Malaixia là 7,8%, Thái Lan là 9%...
|
1992
|
Việt
Nam, Lào tham gia Hiệp ước
Bali.
|
1995-1999
|
Gia nhập ASEAN: Việt Nam (1995); Lào, Mianma (1997); Campuchia (1999).
|
2007
|
Hiến chương ASEAN được ký kết, nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng
đồng vững mạnh.
|
(Nguồn: Lịch sử 12, Nxb. Giáo dục Việt Nam, 2012)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .............................................; Số báo danh:
...................................
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
Câu I
(2,0 điểm)
|
Những cuộc khởi nghĩa và kháng chiến nào in đậm dấu ấn Việt Nam trong
thế kỷ XX? Trình bày suy nghĩ về vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
|
|
a. Những cuộc khởi nghĩa và kháng chiến in đậm dấu ấn Việt Nam
trong
thế kỷ XX
|
||
Thí sinh
có thể đề cập đến nhiều cuộc khởi
nghĩa và kháng chiến trong
thế kỷ XX, nhưng phải kể được tên
những cuộc khởi nghĩa và kháng chiến có ý nghĩa
thời đại của dân tộc Việt Nam (không
yêu cầu giải
thích): 1- Tổng khởi
nghĩa tháng
Tám năm 1945, 2-
Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và 3- Kháng
chiến chống
Mỹ, cứu nước (1954-1975).
b. Trình bày suy nghĩ
về
vai trò của nhân dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc
Thí sinh cần căn cứ
vào thực tiễn lịch sử để bày tỏ
suy nghĩ của bản thân về
vai trò của nhân dân trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. Bài làm
có thể đề cập đến vai trò chung, hoặc
một trong những vai trò trên
những mặt cụ thể
(chẳng hạn như: cách mạng là sự nghiệp
của quần chúng; tham gia khởi
nghĩa toàn dân và chiến
tranh nhân dân; xây dựng căn cứ địa, hậu phương và chi
viện cho tiền tuyến...), nhưng phải khẳng định được nhân dân là
cội nguồn sức mạnh để làm nên
thắng lợi. Thí sinh có
thể trình bày bằng nhiều
cách khác nhau, nhưng phải lập luận chặt chẽ,
diễn
đạt mạch lạc.
|
1,50
0,50
|
|
Câu II
(3,0 điểm)
|
Hãy làm sáng tỏ biện pháp hòa bình của Việt Nam trong quan hệ với Pháp từ
ngày
6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 và nêu tác dụng của biện pháp ấy. a. Làm sáng tỏ biện pháp hòa bình của Việt Nam trong quan
hệ với Pháp từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946
Thực hiện “Hòa
để
tiến”, Chính phủ Việt Nam
nỗ lực dùng biện pháp
hòa
bình để giải quyết xung đột. Biểu hiện
cụ thể như sau: 0,25
- Ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): công nhận Việt Nam là một quốc gia tự
do..., hai
bên ngừng bắn ở Nam
Bộ và Nam Trung
Bộ để tạo điều kiện 0,50
thuận
lợi cho một cuộc đàm phán
chính thức giữa Việt
Nam và Pháp...
- Đàm phán chính
thức tại Phôngtennơblô với Chính phủ Pháp. Cuộc
đàm phán không
thành công do Pháp ngoan cố, không chịu công
nhận
độc lập và thống nhất của
nước Việt Nam. Trong lúc đó, tại Đông
Dương, 0,50
quân Pháp tăng cường những hoạt động
khiêu khích.
- Ký Tạm ước ngày 14-9-1946: Do quan hệ Việt Nam và Pháp ngày càng
căng thẳng, có nguy cơ nổ ra chiến tranh, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với
đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước
này, tiếp tục nhân nhượng
cho 0,50
Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá, nhằm kéo
dài thêm thời
gian hòa hoãn.
|
Những nỗ lực trên thể hiện rõ thiện chí hòa bình và chính nghĩa của Việt
Nam; nhân
nhượng nhưng vẫn
kiên quyết giữ vững
chủ quyền
dân
tộc.
b.
Tác dụng
-
Tránh được tình thế phải
chiến đấu với nhiều
kẻ thù cùng một lúc...
- Tạo ra thời gian hòa bình để xây dựng, củng cố lực lượng,
chuẩn bị
bước vào
cuộc kháng chiến toàn
quốc...
|
0,25
0,5
|
|
Câu III
(2,0 điểm)
|
Trình
bày hoàn cảnh lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước
ở Việt Nam (1975-1976).
|
|
- Ở hai miền vẫn tồn tại
hai hình thức chính quyền nhà nước. Hậu
quả chiến tranh hết sức nặng
nề... Tình hình đó đòi hỏi phải thống nhất sức mạnh của
cả
nước để giải quyết.
|
||
- Nguyện vọng của
nhân dân hai miền Bắc, Nam
là có một chính phủ thống
nhất,
một
cơ quan đại diện
quyền lực chung, phù hợp với thực
tế lịch sử: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt
Nam là một”.
|
||
Câu IV
(3,0 điểm)
|
Từ những dữ liệu trong bảng dưới đây, hãy
xác định những biến đổi to lớn ở Đông
Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai. Hiện nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cần làm gì để bảo đảm hòa bình,
an ninh và ổn định ở khu vực?
|
|
a. Những biến đổi to lớn ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai
|
||
- Về chính trị: Từ chỗ hầu hết là các nước thuộc địa, trở thành các quốc
gia độc lập...
|
||
- Về quan hệ giữa các nước trong khu vực: từng bước tiến hành hợp tác và hội nhập; Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
hình thành và mở rộng...
|
||
b. Hiện nay, Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á cần làm gì để bảo
đảm
hòa bình, an ninh và ổn định
ở khu vực?
|
||
Thí sinh vận dụng mục
tiêu của ASEAN, các
nguyên tắc trong Hiệp ước Bali và
liên hệ với tình hình thực tế
để trình bày suy nghĩ của bản
thân về một trong những việc mà Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cần làm để bảo đảm hoà bình,
an ninh và ổn định ở khu
vực nói chung, ở Biển Đông
nói riêng (chẳng hạn như Đoàn kết và
thể hiện trách nhiệm chung đối với
các vấn đề liên quan
đến hòa bình, an ninh và phát triển của khu vực; thể hiện vai trò trung
tâm trong vấn đề Biển Đông; lên án mạnh
mẽ hành động của Trung
Quốc ở Biển Đông, yêu cầu Trung Quốc tôn trọng luật pháp
quốc tế...). Thí sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau,
nhưng phải lập luận chặt
chẽ,
diễn đạt mạch lạc.
|
Đăng nhận xét