
Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
PHẦN
CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
|
|||
I
(2,0 đ)
|
1
|
Trình bày hoạt động và hậu quả của bão
ở nước ta. Cho
biết nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và vào tháng IX cho miền Trung.
|
1,00
|
a) Hoạt động
và hậu quả của bão
- Trên cả nước: Mùa bão kéo dài từ tháng VI đến tháng XI (chủ yếu tập trung vào các tháng VIII, IX, X) và chậm dần từ Bắc vào Nam.
-
Mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão đổ
bộ vào vùng bờ biển nước
ta.
- Hậu quả: Mưa to, gió lớn dẫn đến lũ lụt, nước dâng..., gây
ra những tác hại to lớn
cho sản xuất và đời sống.
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Nguyên
nhân chủ yếu gây mưa vào
mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và vào tháng
IX cho miền Trung:
Chủ yếu do hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với
dải hội tụ nhiệt đới.
|
0,25
|
||
2
|
Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một
thế mạnh để phát triển kinh tế của nước
ta?
|
1,00
|
|
a) Đặc
điểm
của dân số nước ta
-
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: Hơn
84 triệu người (năm 2006),
có 54 thành phần dân tộc.
- Tăng còn nhanh: Tăng nhanh
từ nửa cuối thế kỉ XX, sau đó tốc độ
giảm, nhưng số người tăng thêm hàng năm vẫn
lên tới 1 triệu.
-
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang
có sự biến đổi.
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b)
Giải thích: Dân số đông vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị
trường tiêu thụ rộng lớn.
|
0,25
|
||
II
(3,0 đ)
|
1
|
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng.
|
1,50
|
a) Tài
nguyên du lịch tự nhiên
-
Địa hình (2 di sản thiên nhiên thế giới, 125 bãi biển, 200 hang động).
- Khí hậu (đa dạng,
phân hóa); nước (sông, hồ, nước nóng
và nước khoáng).
-
Sinh vật (hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang
dã, thủy hải
sản).
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Tài
nguyên du lịch nhân văn
- Di tích (4 vạn, trong
đó có hơn 2,6 nghìn được xếp hạng;
các di sản
văn hóa thế giới...).
-
Lễ hội (quanh năm, tập
trung vào mùa xuân).
- Các loại tài nguyên du lịch nhân văn khác
(làng nghề, văn nghệ dân gian,
ẩm thực...).
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
|
2
|
Phân tích các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Tại sao việc làm là một trong
những vấn đề nan giải ở vùng này?
|
1,50
|
a) Phân tích các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng
- Dân cư - lao động:
Lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông, điện, nước có chất lượng vào loại
hàng đầu của cả nước.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ sản xuất và
đời sống ngày càng
được hoàn
thiện.
- Thế mạnh khác: Thị trường tiêu thụ lớn; lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời...
|
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Giải thích
-
Quy mô dân số lớn dẫn đến nguồn lao
động rất đông
đảo.
-
Trong khi đó, nền kinh
tế của vùng chưa thật
phát triển, nên không thể
tạo
thêm nhiều việc làm cho số lao động
tăng thêm hàng năm.
|
0,50
0,25
0,25
|
||
III
(3,0 đ)
|
1
|
Dựa
vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá
trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
|
1,50
|
Yêu cầu:
-
Biểu đồ thích hợp nhất
là biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường).
-
Vẽ chính xác theo số liệu đã cho.
-
Đúng khoảng cách năm; có chú giải và tên biểu đồ.
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ
SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI
ĐOẠN 2005 - 2010
|
|
|
2
|
Nhận xét và giải thích
|
1,50
|
a) Nhận
xét
- Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản qua các năm đều tăng (dẫn chứng).
- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
- Năm 2005, sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng. Nhưng từ năm
2007, sản lượng nuôi trồng đã vượt lên trên sản lượng khai thác.
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Giải
thích
- Nguyên
nhân chủ yếu làm tăng sản lượng và giá trị sản
xuất thuỷ sản là do nước ta mở rộng được thị trường (quốc tế, trong nước). Ngoài ra, do một vài nguyên
nhân khác về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Sản lượng
nuôi trồng tăng nhanh hơn
khai
thác là do nuôi trồng
chủ động được về sản lượng và chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
- Từ 2007,
sản lượng nuôi trồng vượt
sản lượng khai thác do
có
tốc độ tăng nhanh
hơn, trong khi đó khai
thác gặp một số khó
khăn
về phương tiện, nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm...
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
PHẦN
RIÊNG (2,0 điểm)
|
|||
IV.a
(2,0 đ)
|
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
|
||
|
Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài
nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển. Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đồn, Cồn
Cỏ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào?
|
2,00
|
|
a) Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng
sản và nguồn lợi sinh
vật biển
- Tài nguyên khoáng sản
+
Nguồn muối vô tận.
+
Nhiều sa khoáng với trữ
lượng công nghiệp (ôxit
titan, cát trắng).
+
Nhiều mỏ dầu, khí (ở thềm lục địa).
- Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh
vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
+ Nhiều
loài có giá trị kinh tế cao, một số loài
quý hiếm; đặc sản
(đồi mồi, vích, hải sâm...).
+
Nhiều tổ yến (đặc biệt
ở các đảo đá ven bờ Nam
Trung Bộ).
|
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Các huyện đảo thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Huyện đảo Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trường Sa Tỉnh
Khánh Hòa Hoàng
Sa Thành
phố Đà Nẵng Vân Đồn Tỉnh Quảng
Ninh Cồn Cỏ Tỉnh Quảng
Trị
* Nêu đúng 2 huyện đảo trực thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương: 0,25 điểm. Nêu đúng
3 hoặc 4 huyện
đảo trực thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: 0,50 điểm.
|
0,50
|
IV.b
(2,0 đ)
|
Theo chương trình Nâng cao
(2,0 điểm)
|
||
|
Phân tích khả năng về mặt
tự nhiên để sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Nêu các biểu hiện
chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa
khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
|
2,00
|
|
a) Khả năng về tự nhiên
-
Đất:
+ Diện tích rộng: khoảng 3 triệu ha (trong tổng số hơn 4 triệu ha đất
tự nhiên) sử dụng vào mục
đích nông nghiệp.
+
Đất được phù sa bồi đắp,
nhìn chung màu mỡ.
+ Có dải đất
phù sa ngọt (1,2 triệu ha) dọc sông
Tiền và sông Hậu.
-
Khí hậu: Cận xích đạo,
thích hợp cho cây trồng phát
triển quanh năm.
-
Nguồn nước phong phú (sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt).
- Khó khăn: Thiếu nước ngọt trong mùa khô; đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
|
1,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Biểu hiện chứng tỏ ở vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng để
sản xuất lương thực
-
Hệ số sử dụng đất
thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng 1 vụ.
- Vẫn còn diện tích đất hoang hóa mà việc khai thác đòi hỏi phải có đầu
tư lớn.
|
0,50
0,25
0,25
|
||
ĐIỂM
TOÀN BÀI THI : I + II + III + IV.a
(hoặc IV.b) = 10,00 điểm
|
Đăng nhận xét