Câu
|
Ý
|
Nội dung
|
Điểm
|
I. PHẦN
CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0
điểm)
|
|||
1
(2,0 đ)
|
1
|
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển nước ta. Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt?
|
1,00
|
a) Ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước
ta
- Các
dạng địa hình ven biển rất đa dạng
(vịnh cửa sông,
bờ biển mài mòn,
đầm phá, cồn
cát,...).
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
+
Hệ sinh thái rừng ngập mặn diện tích rộng,
năng suất sinh học cao.
+
Các hệ sinh thái trên đất phèn, rừng trên các đảo rất
đa dạng, phong phú.
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Tại sao nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút
rõ rệt?
- Do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông,
ven biển.
|
0,25
0,25
|
||
2
|
Cơ cấu lao
động theo thành thị và nông thôn của nước ta đã và đang có sự thay
đổi như thế nào?
Tại sao có sự thay đổi như vậy?
Nêu những hậu quả của quá trình đô thị
hoá ở nước ta.
|
1,00
|
|
a) Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
tỉ trọng lao
động
ở thành thị có xu hướng tăng,
tỉ trọng lao động ở nông
thôn giảm.
|
0,25
|
||
b) Nguyên
nhân: do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá,...
|
0,25
|
||
c) Hậu quả của quá trình đô thị hoá
-
Khó khăn trong giải quyết việc
làm.
-
Ô nhiễm môi trường, nảy
sinh nhiều vấn đề an ninh, trật tự xã hội.
|
0,25
0,25
|
||
2
(3,0 đ)
|
1
|
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta bao gồm những
phân ngành nào? Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp này ở nước ta.
|
1,50
|
a) Các
phân ngành thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
-
Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá,...).
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa
và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản
phẩm từ thịt).
-
Chế biến thuỷ, hải sản (nước
mắm, muối, tôm, cá,...).
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành công nghiệp
chế biến lương
thực, thực phẩm ở nước ta
-
Nguồn nguyên liệu tại chỗ
phong phú (từ trồng trọt,
chăn nuôi, thuỷ sản).
-
Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước, ngoài nước).
- Lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, chính
sách phát triển,...
|
0,75
0,25
0,25
0,25
|
|
2
|
Phân
tích khả năng về mặt tự nhiên và hiện trạng phát
triển cây công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
|
1,50
|
- Đất: phần lớn diện tích là
đất feralit trên đá phiến, đá vôi,...;
ngoài ra còn có
đất phù sa cổ (ở
trung du), đất phù sa (dọc các
thung lũng sông và cánh đồng ở miền núi), thích hợp để trồng
nhiều loại cây.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm
gió mùa, có mùa đông
lạnh, lại chịu ảnh
hưởng sâu sắc của
điều kiện địa hình vùng núi, là thế mạnh đặc biệt để phát
triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Nguồn nước
được đảm bảo, có nhiều giống
cây quý,...
- Phát triển
mạnh cây chè (là vùng chè lớn nhất cả nước) và các cây công nghiệp
khác (trẩu, sở, hồi, đậu tương, lạc, thuốc lá,...).
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp còn rất lớn.
- Khó khăn: rét đậm,
rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
3
(3,0 đ)
|
1
|
Vẽ biểu đồ.
|
2,50
|
a) Xử lí số liệu
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: %)
Năm
2000 2010
Thành phần
Kinh tế
Nhà nước 38.5 33.7
Kinh tế
ngoài Nhà nước 48.2 47.5
Kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài 13.3 18.8
Tổng số
100.0 100.0
|
0,50
|
||
b) Vẽ biểu
đồ: biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.
-
Hai hình tròn thể hiện cơ
cấu.
-
Chú giải.
-
Tên biểu đồ.
CƠ CẤU TỔNG
SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
PHÂN
THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2010
|
2,00
1,50
0,25
0,25
|
|
2
|
Nhận xét.
|
0,50
|
- Ở cả hai năm, tỉ trọng
của thành phần kinh
tế ngoài Nhà nước trong tổng sản phẩm trong nước đều lớn nhất và chiếm
gần 50%; tiếp đến là của thành phần kinh tế Nhà nước; thấp
nhất là thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Từ năm
2000 đến 2010, cơ cấu tổng
sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi: tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước giảm
tương đối nhanh, thành
phần kinh tế ngoài
Nhà nước giảm nhẹ, thành
phần kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
|
0,25
0,25
|
||
II. PHẦN
RIÊNG (2,0 điểm)
|
|||
4.a
(2,0 đ)
|
Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
|
||
|
Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở
Tây Nguyên. Kể tên huyện đảo thuộc các tỉnh Khánh
Hoà, Quảng Ngãi, Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng.
|
2,00
|
|
a) Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên
- Tài nguyên rừng giàu có (độ che phủ lớn,
nhiều rừng gỗ quý).
- Do suy giảm tài nguyên
rừng nên sản lượng khai thác gỗ
hằng năm không ngừng giảm. Trong những năm gần
đây, nạn phá rừng gia tăng gây nhiều hậu
quả xấu về kinh tế và môi trường.
- Phần lớn gỗ khai thác được đem xuất ra ngoài vùng dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến; một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận
thu.
- Vấn đề đặt ra là phải ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lí đi đôi
với khoanh nuôi, trồng rừng mới; đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng,
chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
|
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Kể tên huyện
đảo thuộc các tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ngãi,
Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng
Trường Sa (tỉnh Khánh
Hoà), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Phú Quý (tỉnh Bình
Thuận), Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng).
|
1,00
1,00
|
||
4.b
(2,0 đ)
|
Theo chương trình Nâng cao
(2,0 điểm)
|
||
|
Trình
bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
ở Đồng bằng sông Cửu Long. Các cảng biển Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất thuộc tỉnh nào?
|
2,00
|
|
a) Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long
- Diện
tích lớn, bình quân đầu người 0,15 ha.
- Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu thâm canh lúa, trồng cây ăn quả
quy mô lớn.
- Nhờ thuỷ lợi và cải
tạo đất, nên đã mở rộng diện tích
đất canh tác, biến
ruộng một vụ thành ruộng 2 - 3 vụ. Nhiều diện tích đất mới bồi ở cửa sông ven biển được
cải tạo để nuôi trồng thuỷ sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Vấn đề sử dụng hợp
lí tài nguyên
đất nông nghiệp
gắn liền với quy
hoạch thuỷ lợi, cải tạo đất, thay
đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hoá cây trồng, phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
|
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
|
||
b) Các cảng biển
Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung
Quất thuộc tỉnh nào?
Cái Lân (tỉnh Quảng
Ninh), Nghi Sơn (tỉnh Thanh Hoá),
Vũng Áng (tỉnh Hà
Tĩnh), Dung Quất (tỉnh Quảng
Ngãi).
|
1,00
1,00
|
||
ĐIỂM
TOÀN BÀI THI: 1 + 2 + 3 +
4.a (hoặc 4.b) = 10,00 điểm
|
Đăng nhận xét